Nhà máy nên sử dụng sơn epoxy tự san phẳng hay dạng lăn?

Khi nhắc đến việc cải tạo, sửa chữa sàn, một lựa chọn phổ biến trên thị trường hiện nay đó là sơn epoxy. Nhưng trên thực tế, epoxy được chia thành 2 dòng sản phẩm đó là sơn epoxy tự san phẳng và sơn epoxy hệ lăn. Mặc dù 2 dòng sản phẩm này đều tạo nên một lớp phủ tuyệt vời cho bề mặt, nhưng làm sao để sử dụng sơn đúng mục đích và tiết kiệm chi phí. Trong bài viết này, APT sẽ giúp bạn hiểu sự khác nhau giữa chúng và 5 yếu tố bạn cần cân nhắc trước khi lựa chọn.

Điểm chung của sơn epoxy tự san phẳng và sơn epoxy hệ lăn

Thành phần: Sơn epoxy tự san phẳng và sơn epoxy hệ lăn đều được cấu tạo từ 2 thành phần: Thành phần A (Nhựa epoxy) và thành phần B (chất đóng rắn). Vì vậy, quá trình khuấy trộn của 2 dòng sản phẩm hoàn toàn giống nhau. Đầu tiên khuấy trộn thành phần A. Sau đó pha thêm dung môi với tỉ lệ khuyến cáo của nhà sản xuất. Thông thường tỉ lệ pha dung môi từ 3 - 5%. Sau đó khuấy đều hỗn hợp thành phần A và dung môi. Tiếp theo, đổ thành phần B vào thành phần A đã trộn, khuấy đều trong 2 - 3 phút để đảm bảo sự đồng nhất của vật liệu. 

Bề mặt sau thi công: Sơn epoxy tự san và dạng lăn đều cung cấp bề mặt liền mạch. Sản phẩm đa dạng sự lựa chọn màu sắc, phù hợp với yêu cầu của từng nhà máy. 

Quá trình thi công: Sơn được thi công với 5 bước cơ bản:

Bước 1: Chuẩn bị bề mặt sàn (Mài tạo xước và hút bụi bề mặt bê tông)

Bước 2: Thi công lớp sơn lót (Tăng độ kết dính cho lớp phủ phía trên)

Bước 3: Chà nhám bề mặt sàn 

Bước 4: Thi công lớp sơn phủ chính

Bước 5: Thi công lớp phủ hoàn thiện 

Thời gian đông cứng: Sau quá trình thi công, sơn epoxy tự san phẳng và sơn lăn epoxy cần 1 ngày để bề mặt khô và di chuyển nhẹ nhàng. Sau 3 - 5 ngày, bề mặt đông cứng hoàn toàn và có thể đưa vào sử dụng.  

Ket-cau-he-thong-son-epoxy-tu-san

Ket-cau-he-thong-son-epoxy-he-lan

Sơn epoxy hệ lăn và tự san phẳng khác nhau như thế nào?

Do sự khác biệt trong công thức pha chế, sơn epoxy tự san phẳng và sơn dạng lăn có tính năng và ứng dụng khác nhau như sau:

Bề mặt hoàn thiện  

Đây là điểm khác biệt đầu tiên bạn có thể nhận thấy khi trải nghiệm bề mặt của 2 dòng sản phẩm này. Mặc dù cùng tạo nên lớp phủ mịn hoàn hảo nhưng sơn epoxy tự san phẳng thể hiện sự trơ cứng hơn so với dòng sơn lăn. Bề mặt bóng mịn, đạt tính thẩm mỹ cao. 

son-epoxy-he-lan-va-tu-san-phang

Khả năng chống bụi và kháng khuẩn

Sơn epoxy tự san phẳng luôn là sự lựa chọn lý tưởng cho các khu vực phòng sạch, phòng thí nghiệm và các khu vô trùng. Nhờ sự liên kết chặt chẽ của thành phần nhựa, bề mặt sàn siêu phẳng, giúp các khu vực này hạn chế tối đa sự tác động của bụi bẩn, dầu mỡ. Sàn epoxy tự san phẳng gấp đôi khả năng chống bám bụi so với các sản phẩm sơn lăn. 

Khả năng chịu lực và chống ăn mòn 

Sơn epoxy dạng lăn không chịu được trọng tải lớn. Sơn thường sử dụng cho các khu vực có sự di chuyển nhẹ nhàng, ít chịu tác động của lực.

Với hàm lượng rắn 100%, thành phần nhựa tự san, sơn epoxy tự san phẳng thể hiện sự trơ cứng, dẻo dai và khó nứt vỡ. Sơn chịu được tác động trực tiếp của các loại xe nâng, xe kéo, máy móc có trọng tải từ nhẹ đến trung bình. 

Dụng cụ thi công bảo dưỡng

Sàn epoxy hệ lăn thường sử dụng rullo lông ngắn hoặc súng phun sơn chuyên dụng.

Trong khi đó, sàn epoxy tự san phẳng sử dụng bàn cào răng cưa và rullo gai nhằm phá vỡ bọt khí.

Độ dày màng sơn

Sơn epoxy dạng lăn có độ dày khoảng 0.15 mm.

Sơn epoxy tự cân bằng có độ dày từ 2 - 3 mm.

Tuổi thọ bề mặt sàn

Với sơn epoxy lăn, tuổi thọ sàn trung bình 2 - 3 năm. Sơn tự san phẳng có tuổi thọ cao hơn, có thể duy trì 3 - 5 năm, tùy thuộc vào sự tác động bề mặt. 

bai-322

5 yếu tố cần xem xét trước khi chọn sơn Epoxy hệ tự san phẳng hay hệ lăn

Mặt hàng sản xuất

Nhà máy cần chọn loại sơn dựa trên mặt hàng sản xuất. 

Sơn epoxy hệ lăn phù hợp với các loại hình nhà máy sau:

-Nhà máy sản xuất bao bì.

-Nhà máy may mặc.

-Các khu vực kho bãi, nhà để xe.

-Sàn trung tâm thương mại và tầng hầm.

Sơn epoxy tự cân bằng phù hợp với loại hình nhà máy đòi hỏi tính kháng khuẩn cao như: 

-Nhà máy sản xuất dược phẩm và thiết bị y tế.

-Nhà máy sản xuất thực phẩm và nước giải khát. 

-Khu vô trùng, bệnh viện.

-Phòng sạch tiêu chuẩn.

-Các sàn siêu phẳng.

Yêu cầu về khả năng chịu tải trọng của sàn 

Đối với những khu vực ít chịu tải trọng, nên sử dụng sơn epoxy hệ lăn

Đối với những khu vực chịu tải trọng lớn của máy móc, xe nâng, xe kéo nên sử dụng sơn epoxy tự san phẳng. 

Ngân sách nhà máy sử dụng cho việc cải tạo nhà xưởng

Sơn epoxy tự san phẳng thường có chi phí cao hơn so với sơn lăn. Nhưng trên thực tế, sơn epoxy hệ lăn thường được thi công ở khu vực diện tích lớn với lượng tiêu thụ thấp. Trong khi đó, sơn epoxy tự san phẳng có lượng tiêu thụ cao nhưng được lựa chọn thi công ở những khu vực chuyên biệt và có diện tích nhỏ. 

Việc cải tạo sửa chữa sàn epoxy tự san phẳng sau đó không nhất thiết phải sử dụng sơn tự san. Bạn có thể sử dụng dòng sơn epoxy không dung môi Keraseal ADO121 để tiết kiệm chi phí và nâng cao tuổi thọ sàn. 

Nhà máy tự thi công hay tìm đơn vị thi công ngoài

Dòng sơn epoxy dạng lăn dễ thi công hơn so với dòng tự cân bằng. Chỉ cần nắm được các bước thi công cơ bản, bạn hoàn toàn có thể tự thi công. 

Đối với sơn epoxy tự san, trong quá trình thi công, cần sử dụng rullo gai để phá vỡ bọt khí. Thợ thi công cần có kinh nghiệm về sản phẩm để bảo bảo chất lượng bề mặt hoàn thiện.  

4 dòng sơn epoxy hệ lăn và tự san được lựa chọn nhiều nhất hiện nay

Các sản phẩm sơn epoxy hệ tự san phẳng 

Keraseal ADO30

Là sản phẩm sơn phủ epoxy tự san phẳng 2 thành phần, được nghiên cứu và phát triển bởi APT. Sản phẩm được ưa chuộng bởi các ưu điểm như:

-Hiệu quả kinh tế cao 

-Bề mặt bóng mịn, trơ cứng

-Kháng khuẩn, chống bụi tốt

-Kháng được các loại hóa chất phổ thông

-Khả năng chịu lực, chống mài mòn tốt

son-epoxy-tu-san-phang-keraseal-ado30

Keraseal ADO40

Là hệ thống phủ epoxy tự cân bằng 2 thành phần với chất lượng bề mặt hoàn thiện lý tưởng, đạt tính thẩm mỹ cao. Sản phẩm ghi điểm với các tính năng:

-Không làm bong băng keo định hình

-It mùi, dễ thi công trong môi trường kém thoáng khí

-Dễ vệ sinh, thích hợp trong môi trường phòng sạch

-Khả năng chịu lực, chống mài mòn tốt

Keracote ESP300

Là hệ thống phủ chống tĩnh điện 2 thành phần, công nghệ dạng sợi, được nghiên cứu và phát triển bởi APT. Bề mặt sàn có khả năng chống tĩnh điện ở 2 dài điện trở 10^4-10^6 &10^5-10^9. Sơn là sự lựa chọn tốt cho bề mặt nằm ngang với các ưu điểm như:

- Đáp ứng tiêu chuẩn EOS/ESD và NFPA 99A Guidelines

- Duy trì tính dẫn điện xuyên suốt trong cả chiều dày của hệ thống

- Hệ thống phủ an toàn, chất lượng cao

- Bề mặt bóng mịn, siêu phẳng. 

- Phù hợp với các nhà máy sản xuất linh kiện điện tử.  

Các sản phẩm sơn epoxy hệ lăn

Keraseal ADO20 

Là sản phẩm sơn epoxy dạng lăn 2 thành phần, gốc dung môi. Được biết đến với những ưu điểm như:

-Hiệu quả kinh tế cao

-Bề mặt hoàn thiện không mạch nối  

Keraseal ADO121

Là sơn epoxy dạng lăn 2 thành phần không dung môi. Keraseal ADO121 ghi điểm với:

-Bề mặt đạt tính thẩm mỹ cao hơn so với các sản phẩm sơn lăn thông thường.

-Không làm bong màng sơn khi kéo băng keo định hình.

- Kháng hóa chất phổ thông tốt

-Chịu lực, chống mài mòn với trọng lực nhẹ

- Dễ dàng vệ sinh và có tính kháng khuẩn cao

Keracote EC50

là hệ thống epoxy phủ gốc dung môi có khả năng kiểm soát chống tĩnh điện, được thiết kế để bảo vệ bề mặt sàn hoặc tường nơi hiện tượng tích điện là không mong muốn.

- Sử dụng tốt cho bề mặt sắt thép

- Khả năng chịu lực và chống mài mòn cao

- Kháng hóa chất phổ thông

- Bề mặt hoàn thiện bóng

- Tính vệ sinh và dễ dàng làm sạch

- Hiệu quả kinh tế

Keracote EC100

KERACOTE EC100 là hệ thống epoxy hai thành phần không dung môi, được thiết kế để kiểm soát chống tĩnh điện trên bề mặt hoàn thiện. Với khả năng chịu lực, bóng mịn và kháng hóa chất phổ thông.

- Đáp ứng tiêu chuẩn EOS/ESD

- Tính dẫn điện ổn định

- Tính vệ sinh cao

- Nhiều màu lựa chọn

Địa chỉ mua sơn epoxy APT chính hãng giá tốt

APT là đơn vị sản xuất và phân phối sơn epoxy Việt Nam uy tín, cam kết chất lượng ổn định. Để nhận tư vấn & hỗ trợ kỹ thuật từ đội ngũ chuyên gia của APT, bạn vui lòng liên hệ theo số điện thoại 0904 339 299. 

apt

VPHN: P1106 – C2, D’ Capital Trần Duy Hưng, Hà Nội

VPHCM: 647/18A, Quốc Lộ 13, P. Hiệp Bình Phước, Q. Thủ Đức, TP.HCM

Nhà máy: Khu 2, Xã Phú Minh, Huyện Sóc Sơn, Nội Bài, Hà Nội

 

Hotline: 0904 339 299